CÁP THÔNG TIN SỢI QUANG LOẠI LUỒN CỐNG PHI KIM HOẶC KIM LOẠI 12FO

Còn hàng

Liên hệ

CÁP THÔNG TIN SỢI QUANG LOẠI LUỒN CỐNG PHI KIM HOẶC KIM LOẠI 12FO       I. GIỚI THIỆU CHUNG Cáp thông tin sợi quang loại luồn cống phi kim loại (CPKL) và có kim loại (CKL) của hãng VINACAP sử dụng loại sợi đơn mode, được đặt trong ống lỏng, có nhồi dầu chống ẩm, có màng ngăn ẩm, lớp băng thép nhăn, vỏ HDPE màu đen. Bao gồm các loại có dung lượng từ 2 cho đến 144 sợi, được sử dụng trong cống đối với cáp CPKL, CKL và chôn trực tiếp đối với cáp CKL  Các loại cáp của hãng VINACAP hoàn toàn phù hợp với các tiêu chuẩn phổ biến quốc tế IEC, EIA, ASTM, tiêu chuấn cấp quốc gia TCVN, tiêu chuẩn ngành TCN hoặc các tiêu chuẩn của khách hàng Ký hiệu sản phẩm:  - Cáp cống không có băng thép: CPKL 2C - 144C - Cáp cống có băng thép           : CKL 2C - 144C II. CẤU TRÚC CÁP 1. Mô phỏng kết cấu cáp CPKL   2. Mô phỏng kết cấu cáp CKL     3. Đặc tính kỹ thuật của sợi quang đơn mode G 652D   Loại sợi Đơn mode, G.652D Đường kính trường mode + Tại bước sóng 1310 nm/ dung sai + Tại bước sóng 1550 nm/ dung sai   9.2 µm/ ±0.5µm 10.4 µm/ ±0.8µm Đường kính vỏ/ dung sai 125.0µm/ ±1µm Lỗi đồng tâm lõi ≤ 0.5µm Độ méo vỏ sợi ≤ 1% Đường kính vỏ bọc ngoài 245 ± 5µm Bước sóng cắt ≤ 1260 nm Hệ số suy hao - Tại bước sóng 1310nm + Tối đa + Trung bình - Tại bước sóng 1550nm + Tối đa + Trung bình     ≤ 0.36 dB/km ≤ 0.35 dB/km   ≤ 0.22 dB/km ≤ 0.21 dB/km Hệ số tán sắc bước sóng - Tại bước sóng 1310nm - Tại bước sóng 1550nm   ≤ 3.5 ps/nm´km ≤ 18 ps/nm´km Bước sóng không tán sắc 1300 nm ≤ l0 ≤1324 nm Độ dốc tại bước sóng không tán sắc ≤ 0.092 ps/nm2´km Hệ số tán sắc mode phân cực - sợi đã bọc cáp ≤ 0.2 ps/   3. Các thành phần chi tiết của cáp Sợi quang: Sợi quang được dùng là loại sợi đơn mode G.652D, chiết suất bậc. Bên ngoài sợi quang được phủ màu (mã  hóa) theo tiêu chuẩn TIA/EIA - 598 - A. Lớp vỏ sơ cấp cũng như mực màu phủ ngoài sợi quang sử dụng vật liệu chống ảnh hưởng của tia cực tím (chất acrylate), giảm thiểu tác động của môi trường bên ngoài và bền theo thời gian. Khi thực hiện hàn nối lớp vỏ sơ cấp dễ dàng được tuốt ra bằng các thiết bị chuyên dùng, không cần sử dụng hóa chất và không ảnh hưởng đến sợi. Các thành phần của sợi quang như lõi, vỏ, mực… không dẫn điện. Các thông số tiêu chuẩn của sợi quang được quy định như bảng trên. Tất cả sợi quang sử dụng trong một cáp chỉ từ một nhà sản xuất sợi quang duy nhất. Luật mã hóa màu của sợi quang trong cùng 1 ống đệm lỏng được quy định theo bảng sau:   Số thứ tự sợi quang hoặc ống lỏng Mã mầu sợi quang hoặc Mã màu ống lỏng Số thứ tự sợi quang hoặc ống lỏng Mã mầu sợi quang hoặc Mã màu ống lỏng 1 Xanh dương (Blue) 7 Đỏ (Red) 2 Cam (Orange) 8 Đen (Black) 3 Xanh lá (Green) 9 Vàng (Yellow) 4 Nâu (Brown) 10 Tím (Violet) 5 Xám (Grey) 11 Hồng (Pink) 6 Trắng (White) 12 Xanh nhạt da trời/nước biển (Light blue/Aqua)       Thành phần chịu lực trung tâm:  Làm từ vật liệu phi kim loại FRP (Fiber Reinforce Platic) có cấu tạo/kích thước tròn đều, liên tục, không dẫn điện, không nối trên toàn bộ chiều dài cuộn cáp, không có bất kỳ khuyết tật nào. Có thể bọc lớp nhựa PE nếu cần thiết để tạo độ tròn đều cho cáp. Thành phần này giúp cho cáp cũng như sợi quang không bị căng quá cũng như vẫn đảm bảo tính mềm dẻo của cáp trong suốt quá trình từ sản xuất, vận chuyển, thi công lắp đặt, sử dụng Ống lỏng (ống đệm lỏng): Ống lỏng được sản xuất từ vật liệu Polybutylene Terephthalate (PBT), không dẫn điện. Các ống lỏng trong 1 cáp được mã hóa màu theo tiêu chuẩn EIA/TIA-598 và được quy định như bảng bên dưới đây Ống lỏng này chứa các sợi quang bên trong và được điền đầy dầu chống ẩm chuyên dùng (chất điền đầy). Các sợi quang ở trạng thái tự do và di chuyển dễ dàng. Đường kính của ống lỏng phụ thuộc vào số sợi quang trong ống Số lượng sợi quang trong mỗi ống lỏng được quy định như sau: -  6 sợi quang / ống lỏng đối với cáp < = 30 sợi, -  12  sợi quang / ống lỏng đối với cáp từ 36 sợi trở lên. Ống đệm phụ Trường hợp để tạo thành lõi cáp tròn đều, kết cấu chắc chắn mà số lượng ống lỏng không đủ để tạo sự tròn đều cho cáp thì sử dụng thêm ống đệm phụ (Filler Rod). Ống đệm phụ này được làm từ nhựa Polyethylene (PE) có màu tự nhiên không trùng với bất kỳ màu của ống lỏng nào và các ống này không chứa sợi quang hay bất cứ thành phần kim loại nào, không dẫn điện. Chất điền đầy trong ống lỏng Các khoảng trống giữa sợi và bề mặt trong của lòng ống lỏng được điền đầy bằng một hợp chất đặc biệt chuyên dùng (Thixotropic Jelly Compound). Hợp chất này có tác dụng chống sự thâm nhập của nước cũng như hơi ẩm thâm nhập vào ống, giúp cho chất lượng truyền dẫn ổn định. Chất điện đầy này không độc hại đến sức khỏe con người, không gây ảnh hưởng đến các thành phần khác trong cáp cũng như màu của sợi quang, chất này không màu, không mùi, không bị nấm mốc, không dẫn điện Chất điền đầy này không dẫn điện và có hệ số nở nhiệt bé, đảm bảo không đông cứng ở nhiệt độ rất thấp. Không cản trở sự di chuyển của sợi trong ống lỏng. Thành phần chống thấm nước lõi cáp, Lớp bọc lõi cáp và sợi chống thấm nước Lõi cáp được chống nước chống thấm chống ẩm bằng phương pháp lõi cáp khô (hợp chất hút ẩm nhanh - S.A.P), hợp chất này bảo vệ hoàn toàn lõi cáp không bị nước cũng như hơi ẩm hơi nước thâm nhập vào cáp, đảm bảo lõi cáp luôn luôn khô trong mọi môi trường. Thành phần chống thấm nước toàn bộ lõi cáp bao gồm 2 thành phần sau: Băng chống thấm(water swellable tape) được quấn dọc bên ngoài toàn bộ và xuốt chiều dài lõi cáp và Sợi chống thấm (water swellable yarn) được quấn quanh thành phần chịu lực trung tâm và liên tục xuốt chiều dài cáp. Hai thành phần này đảm bảo tuyệt đối ngăn xâm nhập của nước cũng như hơi nước hơi ẩm vào lõi cáp, băng và sợi chống thấm này không dẫn điện, cách nhiệt, khó cháy và chống nấm mốc. Bện cáp  Các ống lỏng được sắp xếp tuần tự cùng với các thành phần khác như ống đệm phụ (ống độn) nếu cần được xoắn đảo chiều SZ theo trục của sợi chịu lực trung tâm. Lõi cáp trên được hai dây polyester  (polyester  yarn  binders) quấn ngược chiều nhau đủ căng để đảm bảo lõi cáp được chắc chắn, giữ được thứ tự và vị trí các thành phần của cáp trong suốt quá trình sản xuất, thi công và sử dụng.  Các bước bện và độ dư sợi trong ống lỏng đã tạo cho độ dư sợi quang thực tế trong cáp so với chiều dài in trên cáp đảm bảo ≥ 1%  Thành phần gia cường thêm (Option - dây bện gia cường) : Sử dụng nhiều sợi (Aramid yarns) có khả năng chịu lực căng rất cao, bổ xung khả năng gia cường sơ cấp giúp tăng khả năng chịu lực căng tốt hơn cho lõi cáp cũng như của cáp. Các sợi gia cường thêm này được đặt bên ngoài lớp băng chống thấm, được bố trí đều và bện bó chặt lõi cáp bên trong. Lớp băng thép gợn sóng (đối với loại cáp có kim loại) Lớp băng thép gợn sóng (Corrugated steel tape) có tác dụng bảo vệ cáp khỏi các tác động cơ học và chống loài gặm nhấm. Băng được quấn dọc toàn bộ lõi cáp với phần chờm lên nhau của băng thép nhỏ nhất là 3 mm. Đường kính ngoài băng thép phần chờm lên nhau bằng đường kính ngoài phần gợn sóng. Lớp băng thép này được làm từ vật liệu thép được phủ Ethylene arcylic copolyme ở hai mặt. Lớp vỏ ngoài của cáp: Là lớp nhựa HDPE chứa carbon màu đen chất lượng cao chịu được tác động của tia cực tím, chứa các chất chống oxy hóa (antioxindant) thích hợp, không có khả năng phát triển nấm mốc, không chứa thành phần kim loại. Lớp vỏ có độ dày đồng nhất, tròn đều trên toàn bộ chiều dài cáp, Chất lượng đồng đều, không gồ gề, không chứa bong bóng khí, không bị chia tách, không có vết rạn nứt phồng rộp vón cục hay bất kỳ khuyết tật nào. Chiều dày vỏ cáp: ≥ 1.5mm.   Chúng tôi ở đây Công ty Viễn Thông Tuấn Linh Số 15 Hoàng Đạo Thành,Kim Giang, Thanh Xuân, Hà Nội Số điện thoại: 0979.010.568 - 024.2242.5522 Facebook:https://www.facebook.com/ctytuanlinh Email:tuanlinhpc44@gmail.com

CÁP THÔNG TIN SỢI QUANG LOẠI LUỒN CỐNG PHI KIM HOẶC KIM LOẠI 12FO

 

 

 

I. GIỚI THIỆU CHUNG
Cáp thông tin sợi quang loại luồn cống phi kim loại (CPKL) và có kim loại (CKL) của hãng VINACAP sử dụng loại sợi đơn mode, được đặt trong ống lỏng, có nhồi dầu chống ẩm, có màng ngăn ẩm, lớp băng thép nhăn, vỏ HDPE màu đen. Bao gồm các loại có dung lượng từ 2 cho đến 144 sợi, được sử dụng trong cống đối với cáp CPKL, CKL và chôn trực tiếp đối với cáp CKL 
Các loại cáp của hãng VINACAP hoàn toàn phù hợp với các tiêu chuẩn phổ biến quốc tế IEC, EIA, ASTM, tiêu chuấn cấp quốc gia TCVN, tiêu chuẩn ngành TCN hoặc các tiêu chuẩn của khách hàng

Ký hiệu sản phẩm: 

- Cáp cống không có băng thép: CPKL 2C - 144C

- Cáp cống có băng thép           : CKL 2C - 144C

II. CẤU TRÚC CÁP
1. Mô phỏng kết cấu cáp CPKL

 

2. Mô phỏng kết cấu cáp CKL

 

 

3. Đặc tính kỹ thuật của sợi quang đơn mode G 652D

 

Loại sợi

Đơn mode, G.652D

Đường kính trường mode

+ Tại bước sóng 1310 nm/ dung sai

+ Tại bước sóng 1550 nm/ dung sai

 

9.2 µm/ ±0.5µm

10.4 µm/ ±0.8µm

Đường kính vỏ/ dung sai

125.0µm/ ±1µm

Lỗi đồng tâm lõi

≤ 0.5µm

Độ méo vỏ sợi

≤ 1%

Đường kính vỏ bọc ngoài

245 ± 5µm

Bước sóng cắt

≤ 1260 nm

Hệ số suy hao

- Tại bước sóng 1310nm

+ Tối đa

+ Trung bình

- Tại bước sóng 1550nm

+ Tối đa

+ Trung bình

 

 

≤ 0.36 dB/km

≤ 0.35 dB/km

 

≤ 0.22 dB/km

≤ 0.21 dB/km

Hệ số tán sắc bước sóng

- Tại bước sóng 1310nm

- Tại bước sóng 1550nm

 

≤ 3.5 ps/nm´km

≤ 18 ps/nm´km

Bước sóng không tán sắc

1300 nm ≤ l0 ≤1324 nm

Độ dốc tại bước sóng không tán sắc

≤ 0.092 ps/nm2´km

Hệ số tán sắc mode phân cực - sợi đã bọc cáp

≤ 0.2 ps/

 

3. Các thành phần chi tiết của cáp

Sợi quang:
Sợi quang được dùng là loại sợi đơn mode G.652D, chiết suất bậc.

Bên ngoài sợi quang được phủ màu (mã  hóa) theo tiêu chuẩn TIA/EIA - 598 - A.

Lớp vỏ sơ cấp cũng như mực màu phủ ngoài sợi quang sử dụng vật liệu chống ảnh hưởng của tia cực tím (chất acrylate), giảm thiểu tác động của môi trường bên ngoài và bền theo thời gian.

Khi thực hiện hàn nối lớp vỏ sơ cấp dễ dàng được tuốt ra bằng các thiết bị chuyên dùng, không cần sử dụng hóa chất và không ảnh hưởng đến sợi.

Các thành phần của sợi quang như lõi, vỏ, mực… không dẫn điện.

Các thông số tiêu chuẩn của sợi quang được quy định như bảng trên.

Tất cả sợi quang sử dụng trong một cáp chỉ từ một nhà sản xuất sợi quang duy nhất.

Luật mã hóa màu của sợi quang trong cùng 1 ống đệm lỏng được quy định theo bảng sau:

 

Số thứ tự sợi quang hoặc ống lỏng

Mã mầu sợi quang hoặc

Mã màu ống lỏng

Số thứ tự sợi quang hoặc ống lỏng

Mã mầu sợi quang hoặc

Mã màu ống lỏng

1

Xanh dương (Blue)

7

Đỏ (Red)

2 Cam (Orange) 8 Đen (Black)

3

Xanh lá (Green)

9

Vàng (Yellow)

4

Nâu (Brown)

10

Tím (Violet)

5

Xám (Grey)

11

Hồng (Pink)

6

Trắng (White)

12

Xanh nhạt da trời/nước biển (Light blue/Aqua)

 

 

 

Thành phần chịu lực trung tâm: 
Làm từ vật liệu phi kim loại FRP (Fiber Reinforce Platic) có cấu tạo/kích thước tròn đều, liên tục, không dẫn điện, không nối trên toàn bộ chiều dài cuộn cáp, không có bất kỳ khuyết tật nào. Có thể bọc lớp nhựa PE nếu cần thiết để tạo độ tròn đều cho cáp.

Thành phần này giúp cho cáp cũng như sợi quang không bị căng quá cũng như vẫn đảm bảo tính mềm dẻo của cáp trong suốt quá trình từ sản xuất, vận chuyển, thi công lắp đặt, sử dụng

Ống lỏng (ống đệm lỏng):
Ống lỏng được sản xuất từ vật liệu Polybutylene Terephthalate (PBT), không dẫn điện. Các ống lỏng trong 1 cáp được mã hóa màu theo tiêu chuẩn EIA/TIA-598 và được quy định như bảng bên dưới đây

Ống lỏng này chứa các sợi quang bên trong và được điền đầy dầu chống ẩm chuyên dùng (chất điền đầy). Các sợi quang ở trạng thái tự do và di chuyển dễ dàng.

Đường kính của ống lỏng phụ thuộc vào số sợi quang trong ống

Số lượng sợi quang trong mỗi ống lỏng được quy định như sau:

-  6 sợi quang / ống lỏng đối với cáp < = 30 sợi,

-  12  sợi quang / ống lỏng đối với cáp từ 36 sợi trở lên.

Ống đệm phụ
Trường hợp để tạo thành lõi cáp tròn đều, kết cấu chắc chắn mà số lượng ống lỏng không đủ để tạo sự tròn đều cho cáp thì sử dụng thêm ống đệm phụ (Filler Rod).

Ống đệm phụ này được làm từ nhựa Polyethylene (PE) có màu tự nhiên không trùng với bất kỳ màu của ống lỏng nào và các ống này không chứa sợi quang hay bất cứ thành phần kim loại nào, không dẫn điện.

Chất điền đầy trong ống lỏng
Các khoảng trống giữa sợi và bề mặt trong của lòng ống lỏng được điền đầy bằng một hợp chất đặc biệt chuyên dùng (Thixotropic Jelly Compound). Hợp chất này có tác dụng chống sự thâm nhập của nước cũng như hơi ẩm thâm nhập vào ống, giúp cho chất lượng truyền dẫn ổn định.

Chất điện đầy này không độc hại đến sức khỏe con người, không gây ảnh hưởng đến các thành phần khác trong cáp cũng như màu của sợi quang, chất này không màu, không mùi, không bị nấm mốc, không dẫn điện

Chất điền đầy này không dẫn điện và có hệ số nở nhiệt bé, đảm bảo không đông cứng ở nhiệt độ rất thấp. Không cản trở sự di chuyển của sợi trong ống lỏng.

Thành phần chống thấm nước lõi cáp, Lớp bọc lõi cáp và sợi chống thấm nước
Lõi cáp được chống nước chống thấm chống ẩm bằng phương pháp lõi cáp khô (hợp chất hút ẩm nhanh - S.A.P), hợp chất này bảo vệ hoàn toàn lõi cáp không bị nước cũng như hơi ẩm hơi nước thâm nhập vào cáp, đảm bảo lõi cáp luôn luôn khô trong mọi môi trường. Thành phần chống thấm nước toàn bộ lõi cáp bao gồm 2 thành phần sau:

Băng chống thấm(water swellable tape) được quấn dọc bên ngoài toàn bộ và xuốt chiều dài lõi cáp và Sợi chống thấm (water swellable yarn) được quấn quanh thành phần chịu lực trung tâm và liên tục xuốt chiều dài cáp.

Hai thành phần này đảm bảo tuyệt đối ngăn xâm nhập của nước cũng như hơi nước hơi ẩm vào lõi cáp, băng và sợi chống thấm này không dẫn điện, cách nhiệt, khó cháy và chống nấm mốc.

Bện cáp 
Các ống lỏng được sắp xếp tuần tự cùng với các thành phần khác như ống đệm phụ (ống độn) nếu cần được xoắn đảo chiều SZ theo trục của sợi chịu lực trung tâm. Lõi cáp trên được hai dây polyester  (polyester  yarn  binders) quấn ngược chiều nhau đủ căng để đảm bảo lõi cáp được chắc chắn, giữ được thứ tự và vị trí các thành phần của cáp trong suốt quá trình sản xuất, thi công và sử dụng. 

Các bước bện và độ dư sợi trong ống lỏng đã tạo cho độ dư sợi quang thực tế trong cáp so với chiều dài in trên cáp đảm bảo ≥ 1% 

Thành phần gia cường thêm (Option - dây bện gia cường) : Sử dụng nhiều sợi (Aramid yarns) có khả năng chịu lực căng rất cao, bổ xung khả năng gia cường sơ cấp giúp tăng khả năng chịu lực căng tốt hơn cho lõi cáp cũng như của cáp.
Các sợi gia cường thêm này được đặt bên ngoài lớp băng chống thấm, được bố trí đều và bện bó chặt lõi cáp bên trong.

Lớp băng thép gợn sóng (đối với loại cáp có kim loại)
Lớp băng thép gợn sóng (Corrugated steel tape) có tác dụng bảo vệ cáp khỏi các tác động cơ học và chống loài gặm nhấm. Băng được quấn dọc toàn bộ lõi cáp với phần chờm lên nhau của băng thép nhỏ nhất là 3 mm. Đường kính ngoài băng thép phần chờm lên nhau bằng đường kính ngoài phần gợn sóng.

Lớp băng thép này được làm từ vật liệu thép được phủ Ethylene arcylic copolyme ở hai mặt.

Lớp vỏ ngoài của cáp:
Là lớp nhựa HDPE chứa carbon màu đen chất lượng cao chịu được tác động của tia cực tím, chứa các chất chống oxy hóa (antioxindant) thích hợp, không có khả năng phát triển nấm mốc, không chứa thành phần kim loại.

Lớp vỏ có độ dày đồng nhất, tròn đều trên toàn bộ chiều dài cáp, Chất lượng đồng đều, không gồ gề, không chứa bong bóng khí, không bị chia tách, không có vết rạn nứt phồng rộp vón cục hay bất kỳ khuyết tật nào.

Chiều dày vỏ cáp: ≥ 1.5mm.

 

Chúng tôi ở đây
Công ty Viễn Thông Tuấn Linh
Số 15 Hoàng Đạo Thành,Kim Giang, Thanh Xuân, Hà Nội
Số điện thoại: 0979.010.568 - 024.2242.5522
Facebook:https://www.facebook.com/ctytuanlinh
Email:tuanlinhpc44@gmail.com

Facebook Tuấn Linh Telecom Zalo Tuấn Linh Telecom Messenger Tuấn Linh Telecom 0904990022